Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH tạo muối trung hoà.
a) Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol NaOH đã dùng
Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hoà. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng.
n NaOH = 2 n CO 2 = 1,12x2 /22,4 = 0,1 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch NaOH là 1M.
biết rằng 1,12 lít khí cacbon didoxxit ( đktc ) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa . a) viết phương trình hóa học b) tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng C) Tính C% của muối có trong dd sau lư ( D dd nạo = 1,2g/lít)
giúp e vs ạ!!!! Em cần gấp!!!
a) \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(CM_{NaOH}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
c) Sửa đề DNaOH = 1,2g/ml
\(m_{ddsaupu}=0,05.44+100.1,2=122,2\left(g\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,05.106}{122,2}.100=4,34\%\)
3/ Cho 1,12 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH tạo thành muối và nước. Tìm nồng độ mol của dung dịch KOH tạo ra.
4/ Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ba(OH)2 tạo thành muối và nước. Khối lượng muối kết tủa được tạo ra là bao nhiêu gam?
5/ Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam Cu(OH)2 thu được chất rắn màu đen, dùng khí H2 (dư) khử chất rắn màu đen ở nhiệt độ cao. Vậy khối chất rắn sau khi nung là bao nhiêu gam?
6/ Thể tích dung dịch H2SO4 2M. Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hoà và nước.
7/ Cho 200 gam dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa Cu(OH)2 là bao nhiêu gam?
8/ Khi cho 100ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100ml dung dịch Ba(NO3)2. Tìm nồng độ mol của dung dịch Ba(NO3)2
9/ Súc miệng bằng dung dịch nước muối 0,9% có tác dụng bảo vệ niêm mạc và sát khuẩn. Số gam NaCl cần lấy để pha 300 gam dung dịch nước muối 0,9% là bao nhiêu.
Biết rằng 1,2395 lít khí carbon dioxide (CO2) ở đkc tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo muối Na2CO3 và nước. a)Tính khối lượng muối tạo thành b) Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{1,2395}{24,79}=0,05\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,05.106=5,3\left(g\right)\)
b, \(n_{NaOH}=2n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là
A. 1M
B. 2M
C. 0,1M
D. 0,2M
. Cho 5,6 lít khí CO2(đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ca(OH)2.( phản ứng chỉ thu được muối trung hòa và nước)
a/ Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng?
b/ Tính khối lượng chất kết tủa thu được?
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ a.Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ 0,25.......0,25............0,25..........0,25\left(mol\right)\\ C_{MddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\\ b.m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=100.0,25=25\left(g\right)\)
1. Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng với 100ml dung dịch NaOH tạo muối trung hòa.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng.
2. Hòa tan CuO vào 200g dung dịch HCl 7,3%.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành.
1.
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Mol: 0,05 0,1
b, \(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
2.
a, \(m_{HCl}=200.7,3\%=14,6\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: 0,2 0,4 0,2
b,\(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
c, \(C\%_{ddCuCl_2}=\dfrac{0,2.135.100\%}{16+200}=12,5\%\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: 0,2 0,4 0,2
b,
Câu 3: Cho 3,36 lít khí SO2 (đktc) tác dụng với 300g dung dịch NaOH sau phản ứng chỉ tạo muối Na2SO3 và nước.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH phản ứng.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
a) PTHH: SO2 + 2 NaOH -> Na2SO3 + H2O
b) Vì p.ứ chỉ tạo sp là muối Na2SO3 và H2O
=> nNaOH= 2.nSO2= 2. (3,36/22,4)= 0,3(mol)
=> mNaOH= 0,3.40=12(g)
=>C%ddNaOH= (12/300).100=4%
c) mddNa2SO3= mSO2 + mddNaOH= 0,15. 64+300= 309,6(g)
nNa2SO3=nSO2= 0,15(mol) => mNa2SO3= 0,15.126=18,9(g)
C%ddNa2SO3= (18,9/309,6).100=6,105%
Số mol của khí lưu huỳnh đioxit
nSO2 = \(\dfrac{V_{SO2}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a) Pt : SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O\(|\)
1 2 1 1
0,15 0,3 0,15
b) Số mol của natri hidroxit
nNaOH= \(\dfrac{0,15.2}{1}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri hidroxit
mNaOH = nNaOH . MNaOH
= 0,3 . 40
= 12 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch natri hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{12.100}{300}=4\)0/0
c) Số mol của muối natri sunfit
nNa2SO3 = \(\dfrac{0,3.1}{2}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối natri sunfit
mNa2SO3 = nNa2SO3 . MNa2SO3
= 0,15 . 126
= 18,9 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mSO2 + mNaOH
= (0,15 . 64) + 300
= 309,6 (g)
Nồng độ phần trăm của muối natri sunfit
C0/0Na2SO3 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{18,9.100}{309,6}=6,1\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 1,12 lít CO2 tác dụng với 100ml dung dịch NaOH vừa đủ a) Viết PTHH b) Tính nồng độ mol dung dịch NaOH C)Tính khối lượng muối sinh ra
Bài này anh có làm rồi em nha
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\\ a)CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
0,05 0,1 0,05 0,05
\(b)C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\\ c)m_{Na_2CO_3}=0,05.106=5,3g\)